Quy định về kinh doanh dịch vụ BĐS (Từ Điều 44 đến 66)
Trong đó, cần xem xét kỹ một số điểm sau:
+ Quy định về kinh doanh dịch vụ môi giới BĐS:
a- Theo quy định tại Điều 45 thì nội dung môi giới BĐS bao gồm:
– Tìm kiếm đối tác đáp ứng các điều kiện của khách hàng để tham gia đàm phán, ký hợp đồng;
– Đại diện theo ủy quyền để thực hiện các công việc liên quan đến hoạt động kinh doanh BĐS;
– Cung cấp thông tin, hỗ trợ cho các bên trong việc đàm phán, ký hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, thuê, thuê mua BĐS.
b- Theo quy định tại Khoản 3 Điều 44 thì tổ chức môi giới BĐS không được đồng thời vừa là nhà môi giới vừa là một bên thực hiện hợp đồng trong một giao dịch kinh doanh BĐS.
+ Quy định về dịch vụ định giá BĐS:
1. Theo Điều 52 thì chứng thư định giá BĐS bao gồm những nội dung sau đây:
a) BĐS được định giá;
b) Vị trí, quy mô của BĐS;
c) Tính chất và thực trạng của BĐS;
d) Tình trạng pháp lý của BĐS;
đ) Các hạn chế của BĐS;
e) Phương pháp định giá BĐS;
g) Thời điểm định giá BĐS;
h) Giá của BĐS;
i) Các nội dung khác.
2. Chứng thư định giá BĐS là căn cứ để các bên tham khảo khi đàm phán và quyết định giá mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua BĐS.
3. Chứng thư định giá BĐS được lập thành 03 bản, có giá trị pháp lý như nhau, 02 bản giao cho khách hàng, 01 bản lưu tại tổ chức, cá nhân định giá BĐS.
+ Quy định về dịch vụ đấu giá BĐS:
Theo quy định tại Điều 64 thì việc đấu giá BĐS phải được thực hiện theo nguyên tắc công khai, trung thực, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các bên.
Hình thức đấu giá BĐS bao gồm:
– Trực tiếp bằng lời nói;
– Bỏ phiếu;
– Hình thức khác do các bên thoả thuận hoặc do pháp luật quy định.
Hình thức, nội dung đấu giá BĐS, quyền và nghĩa vụ của các bên, giá dịch vụ đấu giá BĐS do các bên thoả thuận trong hợp đồng.
Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ đấu giá BĐS phải công bố công khai, đầy đủ, chính xác thông tin về BĐS trong bản niêm yết đấu giá do tổ chức, cá nhân bán, chuyển nhượng BĐS cung cấp và phải chịu trách nhiệm thực hiện cam kết trong hợp đồng và bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
+ Quy định về dịch vụ tư vấn BĐS:
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 63 thì nội dung kinh doanh dịch vụ tư vấn BĐS bao gồm:
a) Tư vấn pháp lý về BĐS;
b) Tư vấn về đầu tư tạo lập, kinh doanh BĐS;
c) Tư vấn về tài chính BĐS;
d) Tư vấn về giá BĐS ;
đ) Tư vấn về hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, thuê, thuê mua BĐS ;
e) Tư vấn về các nội dung khác liên quan đến BĐS.
+ Quy định về dịch vụ quảng cáo BĐS:
Theo quy định tại Điều 65 thì :
– Quảng cáo BĐS được thực hiện thông qua sàn giao dịch BĐS, trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc các phương tiện khác;
– Hình thức, nội dung quảng cáo, quyền và nghĩa vụ của các bên và giá dịch vụ quảng cáo BĐS do các bên thoả thuận trong hợp đồng;
– Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ quảng cáo BĐS chịu trách nhiệm thực hiện cam kết trong hợp đồng và bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
– Việc quảng cáo BĐS phải theo quy định của Luật này và pháp luật về quảng cáo.
+ Quy định về dịch vụ quản lý BĐS:
Theo quy định tại Điều 66 thì nội dung kinh doanh dịch vụ quản lý BĐS bao gồm:
a) Bán, chuyển nhượng, thuê, thuê mua BĐS theo uỷ quyền của chủ sở hữu, chủ sử dụng BĐS;
b) Cung cấp các dịch vụ bảo đảm duy trì hoạt động bình thường của BĐS;
c) Thực hiện bảo trì, sửa chữa BĐS;
d) Quản lý, giám sát việc khai thác, sử dụng BĐS của khách hàng theo đúng công năng, thiết kế và hợp đồng;
đ) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ đối với khách hàng, với Nhà nước theo uỷ quyền của chủ sở hữu, chủ sử dụng BĐS.
+ Quy định về sàn giao dịch BĐS:
1. Nội dung hoạt động của sàn giao dịch BĐS bao gồm:
a) Giao dịch mua bán, chuyển nhượng, thuê, thuê mua BĐS;
b) Môi giới BĐS;
c) Định giá BĐS;
d) Tư vấn BĐS;
đ) Quảng cáo BĐS;
e) Đấu giá BĐS;
g) Quản lý BĐS.
2. Một số quy định chung:
– Tổ chức, cá nhân kinh doanh BĐS khi bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua BĐS phải thông qua sàn giao dịch BĐS theo quy định của Luật này;
– Nhà nước khuyến khích tổ chức, cá nhân không kinh doanh BĐS thực hiện giao dịch BĐS thông qua sàn giao dịch BĐS để bảo đảm công khai; minh bạch và quyền lợi của các bên.